CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM PQA
Học tập và làm theo lời dạy của Thánh Y Hải Thượng Lãn Ông Chữa bệnh chữa vào gốc

Thuốc Hành Khí chủ trị giải uất, thúc đẩy khí huyết lưu thông

Tác giả:
Tham vấn Y khoa:

Thuốc hành khí là loại thuốc được sử dụng với công dụng thúc đẩy khí huyết lưu thông để điều hòa khí huyết trong cơ thể. Đây chính là dòng thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp người bệnh bị khí trệ tại Tỳ vị, Can, Phế hoặc các Khiếu. Để có thể điều trị hiệu quả cần phải sử dụng các vị thuốc đặc biệt được chia sẻ dưới đây. 

1. Thuốc Hành Khí chỉ định sử dụng trong trường hợp nào?

Thuốc Hành Khí chính là những thuốc chữa chứng bệnh do hoạt động của khí trong cơ thể bị ngừng trệ. Theo Đông y khí là một chất vô hình, có tác dụng thúc đẩy mọi hoạt động trong cơ thể ở mọi nơi, nhất là hoạt động của tạng phủ. 

Thuốc Hành Khí được sử dụng trong trường hợp:

  • Chữa bệnh khí trệ ở tỳ vị: đầy bụng, chướng hơi, nôn, nấc, ợ hơi,...
  • Chữa bệnh khí trị ở phế: ho, hen, khó thở,...
  • Chữa bệnh khí trệ ở can đởm: ngực sườn đầy tức, thống kinh, rối loạn kinh nguyệt,...

2. Các vị thuốc chính 

2.1 Hương phụ (cỏ gấu)

Đây là loại cỏ sống lâu năm thường có độ cao từ 20 - 60 cm với thân rễ phát triển thành củ chôn sâu dưới đất. Bộ phận sử dụng chính là thân rễ phơi hay sấy khô

vị thuốc hương phụ

Hình ảnh cây Hương phụ (cỏ gấu)

Đặc tính: có vị cay, ngọt, hơi đắng, tính bình thường quy vào 2 kinh Can và Tam Tiêu

Công dụng: ý khí, giải uất, điều kinh, chỉ thống, chữa khí uất, ung thư, ngực bụng chướng đau. 

Chủ trị: 

  • Chữa các cơn đau do co thắt dạ dày, cơ thắt đại tràng. 
  • Kích thích tiêu hóa chữa đầy bụng, chậm tiêu, buồn nôn. 
  • Chữa thống kinh, kinh nguyệt không đều, ứ sữa

Liều dùng: Uống từ 6-12g hương phụ dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột, thuốc viên hoặc rượu thuốc mỗi ngày.

Một số bài thuốc sử dụng Hương Phụ: 

  • Chữa chứng đau sườn ngực, đau bao tử  

Chuẩn bị nguyên liệu: 8g hương phu, 10g ô dược và 4g cam thảo 

Dùng nguyên liệu trong 1 thang thuốc và dùng hết trong ngày  

  • Chữa hàn khí thống  

Cho 10g hương phụ và 10g lương khương vào ấm 

Sắc uống hết trong ngày  

  • Chữa đau ngực sườn  

Chuẩn bị: 10g hương phụ và 8g diên hồ sách 

Dùng nguyên liệu đã chuẩn bị, sắc lên và uống hết trong ngày  

  • Chữa đau bụng kinh, rối loạn kinh nguyệt  

Chuẩn bị nguyên liệu: 15g hương phụ, 15g trần bì, 15g ngải điệp, 2 đóa nguyệt quế 

Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên và uống hết trong ngày 

  • Chữa  rối loạn tiêu hóa, ăn không ngon  

Chuẩn bị: 6g hương phụ, 3g sa nhân, 5g mộc hương, 6g chỉ thực, 10g hậu phác, 10g bạch truật, 5g hoắc hương, 10g phục linh, 10g bán hạ, 10g trần bì, 10g sinh khương, 3g cam thảo và 5 quả táo. 

Dùng tất cả nguyên liệu sắc lên rồi uống hết trong ngày.  

  • Chữa trướng bụng 

Chuẩn bị: 8g hương phụ và 4g hải tảo 

Dùng nguyên liệu nấu với 1 ít rượu rồi lấy nước uống.  

  • Chữa sa trực tràng  

Trộn đều hương phụ và kinh giới tuệ rồi tán bột. 

Mỗi lần dùng lấy 8g hỗn hợp nấu nước rồi uống.  

  • Điều hòa kinh nguyệt  

Chuẩn bị: 9g hương phụ, 20g ích mẫu và 20g đường đỏ 

Hương phụ và ích mẫu nấu nước, lọc bỏ bã rồi thêm đường vào uống 

  • Chữa kinh không đều, đau bụng kinh, viêm tử cung mãn tính  

Chuẩn bị: 20g hương phụ, 15g ích mẫu, 10g ngải diệp, 15g nhân trần

Nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp. Mỗi ngày dùng 1 thang sẽ thấy các dấu hiệu bệnh được cải thiện.

2.2 Sa nhân

Sa nhân còn được gọi là Súc sa mật, Xuân sa,...thuộc họ gừng với thân thảo dễ bị nhầm lẫn với cây riềng. Cây thường phát triển cao tới 2-3m có lá mọc so le, mặt láng bóng màu xanh thẫm. 

vị thuốc sa nhân

Hình ảnh cây Sa Nhân và bộ phận quả sử dụng làm thuốc

  • Hoa có màu trắng đốm tía, thường mọc thành chùm. 
  • Quả có hình tròn hoặc hình trứng thon dài với cuống ngắn có gai. 
  • Phần rễ không phát triển thành củ như các loại cây thuộc họ gừng khác mà rễ nổi lên trên mặt đất hoặc bò làn dưới lớp đất. 

Bộ phận được sử dụng để làm thuốc là quả bởi toàn bộ dược tính đều được tích tại đây. Trong đông y thì thường sử dụng sa nhân tím hoặc sa nhân xanh bỏ vỏ phơi khô để làm thuốc. 

Đặc tính: Sa nhân có mùi thơm, vị cay, tính ấm được quy vào kinh Tỳ, Vị và Thận

Công dụng: Sa nhân có tác dụng hành khí, hóa thấp, ôn trung chỉ tả, an thai, kích thích hệ tiêu hóa trừ phong thấp, kháng khuẩn, giảm đau. Ngoài ra, dược liệu này còn được dùng để trị các chứng đau bụng, đầy hơi, trướng bụng, ăn uống không tiểu, trị tiêu chảy và một số bệnh lý khác.

Chủ trị: 

  • Chữa nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
  • Có tác dụng an thai

Liều dùng: Sắc uống 2-6g/24g

Một số bài thuốc sử dụng Sa Nhân:  

  • Sa nhân chữa đầy bụng, trướng bụng, ăn uống không tiêu, nôn mửa: 

Dùng Sa nhân, Bạch truật mỗi vị 4gram cùng với Mộc hương và Chỉ thực mỗi vị 6 gram, đem các vị thuốc trên tán thành bột mịn. Dùng nước sắc bạc hà nấu cùng với gạo, hòa vào hỗn hợp bột mịn trên để hoàn thành viên với mỗi viên nặng 0, 25 gram. Uống mỗi ngày 2 – 3 viên cùng với nước ấm. 

  • Sa nhân chữa đầy bụng, trướng bụng, ăn không tiêu, đại tiện khó: 

Dùng 6gram Sa nhân, Thần khúc, Hạt sen, Sơn tra mỗi vị 12 gram, 300 Gạo tẻ, 150 gram Cháy cơm và 3 gram Kê nội kim. Đem các vị thuốc trên tán thành bột mịn. Mỗi lần sử dụng 12 gram để uống cùng với nước ấm, uống mỗi ngày 2 – 3 lần. 

  • Sa nhân chữa thai nghén, thai phụ hay nôn: 

Dùng Sa nhân, Hương phụ mỗi vị 4g, 6g Ích mẫu, 8g Rễ gai và 10g Mầm cây mía. Đem một thang thuốc trên sắc cùng với 400ml nước còn 100 ml để dùng, chia thành hai lần uống mỗi ngày.  Dùng khi thuốc còn nóng, nếu thuốc nguội nên hâm nóng lại trước khi dùng. Lộ trình sử dụng thuốc là 5 ngày. 

  • Sa nhân chữa tiêu chảy: 

Dùng Sa nhân, Can khương, Vỏ rụt, Vỏ quýt, Nhục quế mỗi vị 8gram; Tục đoạn, Củ mài (sao), Bố chính sâm và Phá cố chỉ mỗi vị 12 gram. Đem một thang thuốc trên tán thành bột mịn. Mỗi ngày sử dụng 20 gram, uống cùng với nước ấm. 

  • Sa nhân chữa tả lỵ mãn tính (do tỳ vị hư hàn), viêm đại tràng mãn tính: 

Dùng Sa nhân, Quế phụ tử, Kha tử bì, Nhục đậu khấu mỗi vị 6 gram; Hoàng liên, Ngô thù du, Can khương, Mộc hương mỗi vị 4g. Đem một thang thuốc trên sắc cùng với nước để lấy nước dùng. 

  • Sa nhân chữa đầy bụng, đau bụng do khí trệ: 

Dùng Sa nhân, Trần bì, củ Gừng tươi mỗi vị 6 g; Đảng sâm, Bán hạ và Phục linh mỗi vị 10g; 4g Mộc hương và 3g Cam thảo. Đem một thang thuốc trên sắc lấy nước để dùng, nên dùng khi thuốc còn ấm.

2.3 Quả chanh, quả chấp (chỉ thực, chỉ xác)

Chỉ thực là quả non tự rụng còn Chỉ xác là quả gần chín đây là 2 vị thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh về đường tiêu hóa đặc biệt hiệu quả theo dân gian. 

chỉ thực, chỉ xác

Chỉ thực, chỉ xác đặc bệnh lý đường tiêu hóa

Đặc tính: vị đắng, chua, tính hơi hàn vào 2 kinh tỳ và vị

Công dụng: Tác dụng phá khí, tiêu tích, hóa đờm, trừ bĩ, lợi cách, khoan hung. Giúp cải thiện tiêu hóa, trừ đờm, táo thấp, lợi tiểu tiện, ra mồ hôi, yên dạ dày… Chữa ho, hen, đờm, suyễn.

Chủ trị: 

  • Kích thích tiêu hóa, đầy bụng, chậm tiêu, 
  • Chữa ho, long đờm
  • Chữa các cơn đau co thắt, co thắt đường tiêu hóa, co thắt các cơn, đau dây thần kinh

Liều dùng: sử dụng dạng sắc uống 6-12g/24h 

Một số bài thuốc sử dụng Chỉ Thực, Chỉ Xác:  

  • Chữa trường vị, tích nhiệt, bụng căng đầy, táo bón 

Chỉ thực 12g hoặc Chỉ xác 24g; Bạch truật, Phục linh, Thần khúc, Trạch tả, Đại hoàng mỗi thứ 12g. Hoàng liên 4g; Sinh khương, Hoàng cầm mỗi loại 8g. 

  • Chữa trĩ kinh niên ở trẻ nhỏ 

Chỉ thực 100g hoặc Chỉ xác 200g, Mật ong 50ml, hòa tán mịn rây hoàn viên bằng hạt ngô. Sử dụng 2-3 lần, mỗi lần 30 viên lúc đói 

  • Chữa tức ngực, tiêu hóa kém, bụng đầy 

Chỉ thực 12g hoặc Chỉ xác 24g; Bạch truật 12g sắc cùng 600ml nước đun sôi nhỏ lửa còn 200ml chia thành 2,3 lần uống trong ngày 

  • Chữa đầy tức dưới tim, tinh thần mệt mỏi, ăn uống không ngon, đại tiện không thoải mái, tiêu hóa kém 

Chỉ thực 20g hoặc Chỉ xác 40g; Hoàng liên 20g; Hậu phác 16g; Can khương 4g; Cam thảo, Mạch nha, Phục linh, Bạch truật mỗi thứ 8g; Bán hạ khúc, Nhân sâm mỗi thứ 12g. 

2.4 Vỏ quýt (Trần bì)

Trần bì - vỏ quýt là lớp vỏ bên ngoài của quả quýt có chứa hàm lượng tinh dầu lớn chiếm khoảng 3,8%. Hoạt chất tinh dầu này không chỉ tạo ra hương thơm đặc trưng mà còn có thể làm thành thuốc ngăn ngừa, chữa bệnh vô cùng tốt. 

vỏ quýt trần bì

Trần bì vị thuốc đặc trị chứng ho, có đờm kéo dài

Đặc tính: vị cay đắng, tính ôn vào kinh tỳ, phế, vị, can.

Công dụng: chữa các cơn đau co thắt đại tràng do lạ

Chủ trị: 

  • Kích thích tiêu hóa, ăn kém, đầy bụng, chậm tiêu
  • Chữa nôn mửa, ỉa chảy do lạnh
  • Chữa ho, long đờm

Liều dùng: dùng 4-8g/24h

Một số bài thuốc sử dụng Trần bì 

  • Chữa ho đờm nhiều (đờm đặc) và tức ngực 

Lấy 6g trần bì, 6g bán hạ chế, 3g cam thảo và 12g phục linh, sắc lấy nước uống trong ngày 

  • Chữa tinh hoàn sưng đau 

Lấy một lượng bằng nhau các vị trần bì, đại hồi hương, hạt vải (riêng hạt vải thì thái mỏng, phơi khô rồi sao vàng), sau đó đem tán tất cả thành bột mịn và uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần từ 2 – 4 g và lưu ý dùng rượu để chiêu thuốc  

  • Chữa sốt và sưng vú ở phụ nữ cho con bú 

Lấy 20 lá quýt và nửa hạt qua lâu nhân rồi sắc chung với cam thảo (1, 5 g) cùng các vị xuyên khung, liên kiều, hoàng cầm, thạch cao, chi tử, trần bì, sài hồ, thanh bì (mỗi vị 3g). Lưu ý, nên chia nước sắc thành nhiều lần uống trong ngày 

  • Chữa nôn và hay ợ hơi do lạnh dạ dày 

Lấy 9g trần bì và 6g gừng tươi, sắc lấy nước uống trong ngày  

  • Chữa sốt rét 

Lấy vỏ quýt đốt cháy thành than rồi tán nhỏ, sau đó uống với rượu hâm nóng. Liều lượng: mỗi ngày uống hai lần, mỗi lần uống khoảng 4g và nên uống từ 5 – 7 ngày liên tiếp để thấy hiệu quả 

2.5 Hậu phác nam (Vỏ vối rừng)

Hậu phác nam là vị thuốc chuyên được sử dụng để điều trị các bệnh về đường tiêu hóa đặc biệt là các bệnh về nôn mửa, khó tiêu, tả lỵ. Cả rễ, lá và hạt của cây hậu phác đều có thể được sử dụng làm thuốc điều trị. 

vị thuốc hậu phác

Hậu phác nam đặc trị tả lị

Đặc tính: Hậu phác nam có vị đắng cay, hơi mát, tính ấm, có tác dụng hạ khí, tiêu đờm, ấm trung tiêu.

Công dụng: trị bụng đầy trướng và đau, ăn uống không tiêu, nôn mửa, tả lỵ. Ngoài ra còn dùng làm thuốc kích thích tiêu hoá và bổ dạ dày.

Chủ trị: 

  • Chữa ho hen, tức ngực, khó thở
  • Kích thích tiêu hóa, nôn mửa, táo bón do trương lực cơ giãn
  • Chữa các cơn đau do co thắt co thắt đại trường, dạ dày, ruột

Liều dùng: Mỗi ngày sắc uống từ 4 – 20 g

Kết luận

Như vậy chúng tôi đã giúp bạn có thể nắm bắt được các vị thuốc hành khí được sử dụng để tạo nên các bài thuốc thúc đẩy khí huyết lưu thông. Nếu bạn hoặc người thân trong gia đình đang gặp vấn đề về sức khỏe có thể liên hệ trực tiếp với Dược phẩm PQA theo tổng đài 039.383.1516 để được hỗ trợ.


Bình luận bài viết
(*) Thông tin bắt buộc

Bài viết liên quan

Xem tất cả
[Góc tìm hiểu] Học thuyết Âm Dương ứng dụng trong Y học Cổ truyền

[Góc tìm hiểu] Học thuyết Âm Dương ứng dụng trong Y học Cổ truyền

Ngày đăng:22/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Học thuyết âm dương là học thuyết chính được đưa vào sử dụng trong Y học cổ truyền (YHCT)  nhằm giải quyết tận gốc căn nguyên gây bệnh. Nhưng không phải ai cũng biết và hiểu kỹ càng về...
Xem chi tiết
[Góc tìm hiểu] Học thuyết ngũ hành ứng dụng trong Y học Cổ truyền

[Góc tìm hiểu] Học thuyết ngũ hành ứng dụng trong Y học Cổ truyền

Ngày đăng:22/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Học thuyết Ngũ hành lý giải chi tiết hơn về quá trình vận động, cơ chế của sự tiêu trưởng và chuyển hóa của vật chất. So với học thuyết âm dương, học thuyết ngũ hành chi tiết hơn, sâu...
Xem chi tiết
Tiên thiên, hậu thiên, thuỷ hoả: "Chữa vào gốc trăm bệnh đều khỏi"

Tiên thiên, hậu thiên, thuỷ hoả: "Chữa vào gốc trăm bệnh đều khỏi"

Ngày đăng:22/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Sinh thời, Thánh y Hải Thượng Lãn Ông đã dạy “Bệnh nhẹ chữa vào khí huyết hậu thiên. Bệnh nặng phải chữa vào thủy hỏa tiên thiên”. Vậy Tiên thiên, hậu thiên, thuỷ hoả là gì? Tại sao chỉ...
Xem chi tiết
Lục phủ ngũ tạng là gì? Chức năng của lục phủ ngũ tạng trong cơ thể

Lục phủ ngũ tạng là gì? Chức năng của lục phủ ngũ tạng trong cơ thể

Ngày đăng:22/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
“Lục phủ ngũ tạng” là một nhóm cơ quan với các chức năng khác nhau trong cơ thể con người. Thuật ngữ này được nhắc tới khá nhiều trong y học cổ truyền nhưng không phải ai cũng hiểu rõ...
Xem chi tiết
Nguyên tắc: "chữa bệnh chữa vào gốc" của Thánh y Hải Thượng Lãn Ông

Nguyên tắc: "chữa bệnh chữa vào gốc" của Thánh y Hải Thượng Lãn Ông

Ngày đăng:22/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Hải Thượng Lãn Ông là một người thầy y đức, được mệnh danh là vị danh y nổi tiếng của nền y học Việt Nam. Ông đã có những thành tựu vĩ đại dù trải qua hàng trăm năm vẫn giữ vẹn nguyên...
Xem chi tiết
Vai trò của Tứ chẩn trong Y Học Cổ Truyền: Vọng - Văn - Khấn - Thiết

Vai trò của Tứ chẩn trong Y Học Cổ Truyền: Vọng - Văn - Khấn - Thiết

Ngày đăng:21/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Tứ chẩn là cách chẩn đoán bệnh chủ đạo của Y học cổ truyền. Bởi các bộ phận trên mặt, lưỡi sẽ phản ánh chính xác nhất tình trạng hư bệnh liên quan tới tạng phủ bên trong và các thầy...
Xem chi tiết
Bát cương trong YHCT - 8 Cương lĩnh chẩn đoán bệnh trong Đông Y

Bát cương trong YHCT - 8 Cương lĩnh chẩn đoán bệnh trong Đông Y

Ngày đăng:21/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Bát cương chính là 8 cương mục lớn của Y học cổ truyền khái quát chính xác bản chất của bệnh để từ đó đưa ra được phương pháp điều trị dứt điểm.
Xem chi tiết
[Góc tìm hiểu] Bát pháp: 8 cách điều trị bệnh trong Y Học Cổ Truyền

[Góc tìm hiểu] Bát pháp: 8 cách điều trị bệnh trong Y Học Cổ Truyền

Ngày đăng:21/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Bát pháp chính là 8 giải pháp giải quyết bệnh tật theo Bát Cương đã được chúng ta tìm hiểu trước đó. Cụ thể thì 8 phương pháp điều trị chính được Y học cổ truyền hướng tới là gì? Hãy...
Xem chi tiết
[Khám phá] 16 Nguyên nhân gây bệnh theo Y học cổ truyền

[Khám phá] 16 Nguyên nhân gây bệnh theo Y học cổ truyền

Ngày đăng:21/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Trong Y học cổ truyền thì có tới 16 nguyên nhân gây nên bệnh mà tất cả chúng ta ai cũng có thể mắc phải. Để giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về các nguyên nhân gây bệnh theo Y học cổ truyền này...
Xem chi tiết
Bài thuốc Lục Vị "tiên dược" chữa táo bón mãn tính

Bài thuốc Lục Vị "tiên dược" chữa táo bón mãn tính

Ngày đăng:21/08/2025 , Bởi: Trần Quốc Tâm
Theo y học hiện đại cho rằng, táo bón là bệnh thường gặp nhất trong các bệnh thuộc đường tiêu hóa, là trạng thái phân bị khô cứng khi đi đại tiện, rất buồn đi ngoài nhưng mỗi lần đi lại...
Xem chi tiết
0393831516
Zalo detail